Cấp sức cho doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển
Empower enterprises and help them grow
Hướng dẫn chính sách ưu đãi thuế phát triển doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh (2.0)
Nguồn: Bộ Tài chính | Tác giả: Bộ Tài chính | Thời gian đăng tải: 2023-12-21 | 21929 Lượt xem lần thứ: | Chia sẻ lên:

Hướng dẫn ưu đãi thuế hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

(2.0)

Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế Nhà nước Việt Nam, tháng 12 năm 2023

Lời mở đầu

Hướng dẫn 4 phương diện, 50 chính sách ưu đãi thuế

Mục lục

1. Giảm gánh nặng thuế 1

1. Chính sách điểm thuế giá trị gia tăng 1

2. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh thu hàng tháng dưới 100.000 nhân dân tệ 2

3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 5

sáu loại thuế và hai loại phí

5. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 9

6. Miễn giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh có thu nhập chịu thuế không quá 2 triệu nhân dân tệ/năm 12

7. Chính sách khấu trừ toàn bộ thiết bị tài sản dưới 5 triệu nhân dân tệ trước thuế 14

8. Chính sách miễn giảm quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện 17

9. Chính sách giảm thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện 19

10. Chính sách miễn thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện 20

11. Chính sách miễn một số quỹ liên quan của chính phủ cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện 21

12. Chính sách giảm tạm thời tỷ lệ bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động 22

2. Khuyến khích tài chính vi mô phát triển 24

14. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay dưới 1 triệu nhân dân tệ của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh 29

[Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất từ khoản vay dưới 10 tỷ đồng của các tổ chức tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, áp dụng từ ngày 24 tháng 2]

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh 31

16. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay nông dân của các tổ chức tài chính 34

17. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay nông dân của công ty cho vay nhỏ 35

18. Miễn thuế chứng khoán đối với hợp đồng vay giữa các tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ 37

19. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng rủi ro cho vay nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính 39

20. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản lỗ cho vay nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính 42

21. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng của các tổ chức bảo lãnh tín dụng (tín dụng) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 44

22. Miễn thuế giá trị gia tăng cho bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi 47

23. Chính sách giảm tổng thu nhập từ lãi suất cho vay đối với nông dân 48

24. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng cho vay của công ty cho vay nhỏ 50

25. Chính sách giảm tổng thu nhập từ phí bảo hiểm đối với các hoạt động bảo hiểm trong ngành trồng trọt và chăn nuôi 53

3. Hỗ trợ đổi mới sáng tạo 55

26. Chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm và cá nhân đầu tư thiên thần 55

27. Chính sách lựa chọn linh hoạt cách tính thuế thu nhập cá nhân cho các đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm 59

28. Chính sách khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ đầu tư vào doanh nghiệp công nghệ cao chưa niêm yết 63

30. Chính sách nộp thuế thu nhập cá nhân theo kỳ đối với cổ tức chuyển nhượng vốn cá nhân của doanh nghiệp công nghệ cao vừa và nhỏ 68

31. Chính sách khấu trừ thêm chi phí nghiên cứu và phát triển 70

[Chính sách ưu đãi thuế cho nhà đầu tư hợp danh của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm vào doanh nghiệp công nghệ vừa và nhỏ chưa niêm yết, theo tỷ lệ giảm trừ thu nhập chịu thuế]

32. Miễn thuế giá trị gia tăng cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo 74

33. Miễn thuế bất động sản cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo 76

34. Miễn thuế sử dụng đất đô thị cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo 78

35. Miễn thuế giá trị gia tăng cho công viên đại học 80

36. Miễn thuế bất động sản cho công viên đại học 83

37. Miễn thuế sử dụng đất đô thị cho công viên đại học 84

4. Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm 86

38. Chính sách miễn giảm thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm 87

39. Chính sách miễn giảm thuế cho binh sĩ xuất ngũ khởi nghiệp 90

40. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp hấp thụ nhóm đối tượng trọng điểm 92

41. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp hấp thụ binh sĩ xuất ngũ 97

42. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho vợ/chồng quân nhân tự doanh 101

43. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho vợ/chồng quân nhân tự doanh 102

44. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho vợ/chồng quân nhân 103

45. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự doanh 104

46. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn 105

47. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn 106

48. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho người khuyết tật tự doanh 107

49. Chính sách hoàn trả ngay thuế giá trị gia tăng cho đơn vị và cá nhân kinh doanh bố trí người khuyết tật 109

50. Chính sách khấu trừ 100% tiền lương cho người khuyết tật bố trí bởi doanh nghiệp 113

1. Giảm gánh nặng thuế

1. Chính sách điểm thuế giá trị gia tăng

[Đối tượng thụ hưởng]

Các cá nhân kinh doanh và cá nhân khác

[Nội dung ưu đãi]

Người nộp thuế không đạt mức điểm thuế giá trị gia tăng sẽ được miễn thuế giá trị gia tăng.

[Điều kiện áp dụng]

Phạm vi áp dụng điểm thuế giá trị gia tăng chỉ dành cho cá nhân, bao gồm các cá nhân kinh doanh và cá nhân khác.

[Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023, mức giới hạn bắt đầu tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: đối với hàng hóa, là doanh số hàng tháng từ 50 triệu đến 200 triệu đồng; đối với dịch vụ, là doanh số hàng tháng từ 50 triệu đến 200 triệu đồng; đối với từng lần thanh toán, là doanh số mỗi lần (mỗi ngày) từ 30 triệu đến 50 triệu đồng.]

[Địa phương và khu vực cần xác định mức giới hạn bắt đầu tính thuế giá trị gia tăng trong phạm vi cho phép dựa trên tình hình thực tế, thông qua cơ quan tài chính địa phương.]

[Cách thức áp dụng]

Cá nhân có thể thực hiện các dịch vụ như phát hành hóa đơn điện tử, thanh toán thuế qua các kênh trực tuyến hoặc ngoại tuyến như Cục Thuế Điện tử, Trung tâm Dịch vụ Thuế.

[Cơ sở pháp lý]

1. Điều 17, Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Ví dụ chính sách]

2. Miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh thu hàng tháng dưới 100.000 nhân dân tệ

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Nhà giáo A nhận thù lao giảng dạy bên ngoài trường, ngày 5 tháng 8 đến Văn phòng Dịch vụ Thuế để phát hành hóa đơn giá trị gia tăng theo 1%. Nếu doanh số phát hành hóa đơn là 400 nghìn đồng, chưa vượt mức 500 nghìn đồng miễn thuế thì không phải đóng thuế giá trị gia tăng; nếu doanh số phát hành hóa đơn là 800 nghìn đồng, vượt mức 500 nghìn đồng thì phải nộp thuế giá trị gia tăng toàn bộ 8 nghìn đồng (tương đương 800 nghìn đồng x 1%).]

1. Áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp thuế theo chu kỳ.

[Nội dung ưu đãi]

3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Điều kiện áp dụng]

[Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, miễn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có doanh số hàng tháng dưới 100 nghìn đồng (bao gồm cả số này).]

[Cách thức áp dụng]

1. Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

[Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đánh giá thuế theo tháng, nếu doanh số hàng tháng không vượt quá 100 nghìn đồng; hoặc đánh giá thuế theo quý, nếu doanh số quý không vượt quá 300 nghìn đồng, đều có thể được miễn thuế giá trị gia tăng.]

[Nếu doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có doanh số đánh thuế giá trị gia tăng hàng tháng vượt quá 100 nghìn đồng nhưng sau khi trừ doanh số bán bất động sản không vượt quá 100 nghìn đồng, thì doanh số bán hàng hóa, dịch vụ, tài sản vô hình sẽ được miễn thuế giá trị gia tăng.]

[Nếu doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ áp dụng chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thì việc xác định miễn thuế giá trị gia tăng sẽ dựa trên doanh số sau khi khấu trừ.]

[Khi cá nhân cho thuê tài sản theo cách trả tiền một lần trong khoảng thời gian cho thuê, doanh thu cho thuê có thể chia đều cho từng tháng tính thuế, nếu doanh thu trung bình hàng tháng không vượt quá 100 nghìn đồng, sẽ được miễn thuế giá trị gia tăng.]

[Cá nhân nộp thuế theo chu kỳ cố định có thể chọn kỳ tính thuế là 1 tháng hoặc 1 quý, và một khi đã chọn, trong một năm tài chính không được thay đổi.]

[Cơ sở pháp lý]

Bảng khai báo thuế giá trị gia tăng và phụ phí cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

[Các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có thể nộp khai thuế giá trị gia tăng tại Cổng điện tử Thuế hoặc tại Trung tâm Dịch vụ Thuế trực tiếp hoặc trực tuyến.]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Tuyên bố Quy định về miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ban hành (số 1/2023).]

[Tuyên bố Quy định về quản lý thuế liên quan đến miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Tổng cục Thuế ban hành (số 1/2023).]

[Tuyên bố Quy định về miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ban hành (số 19/2023).]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Ví dụ 1: Một doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có doanh số tháng 7, 8, 9 lần lượt là 60 nghìn, 80 nghìn và 120 nghìn đồng. Nếu doanh nghiệp đánh thuế theo tháng, doanh số tháng 9 vượt mức miễn thuế 100 nghìn đồng nên phải nộp thuế theo 1%, trong khi tháng 7 và tháng 8 vẫn được miễn thuế. bắn cá bắn cá Nếu đánh thuế theo quý, tổng doanh số quý 3 là 260 nghìn đồng, không vượt mức miễn thuế 300 nghìn đồng, vì vậy toàn bộ 260 nghìn đồng đều được miễn thuế.

[Ví dụ 2: Một doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có doanh số tháng 7, 8, 9 lần lượt là 60 nghìn, 80 nghìn và 200 nghìn đồng. Nếu đánh thuế theo tháng, doanh số tháng 7 và tháng 8 đều không vượt mức miễn thuế 100 nghìn đồng nên được miễn thuế, còn doanh số tháng 9 vượt mức miễn thuế nên phải nộp thuế theo 1%. kết quả bóng đá số Nếu đánh thuế theo quý, tổng doanh số quý 3 là 340 nghìn đồng, vượt mức miễn thuế 300 nghìn đồng, vì vậy toàn bộ 340 nghìn đồng không được miễn thuế mà chỉ được giảm thuế theo 1%.

2. Phát sinh các khoản thuế có là 3% hoặc thuế tạm tính 3% cho các dự án thuế giá trị gia tăng.

[Nội dung ưu đãi]

3. Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống còn 1% cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Điều kiện áp dụng]

[Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, giảm thuế giá trị gia tăng từ 3% xuống 1% cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.]

[Cách thức áp dụng]

sáu loại thuế và hai loại phí

Doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân kinh doanh

[Cơ sở pháp lý]

[Hướng dẫn khai báo: Đây là việc khai báo để được giảm thuế giá trị gia tăng. kết quả bóng đá số Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ giảm thuế theo 1% phải điền doanh số không thuế giá trị gia tăng tương ứng vào cột tương ứng trong Bảng khai báo thuế giá trị gia tăng và phụ phí cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, số thuế giảm tính theo doanh số giảm 2% phải điền vào cột tương ứng trong Cột giảm thuế giá trị gia tăng hiện tại và chọn mã ưu đãi thuế 01011608 trong Biểu mẫu chi tiết về miễn giảm thuế.

[Các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có thể nộp khai thuế giá trị gia tăng tại Cổng điện tử Thuế hoặc tại Trung tâm Dịch vụ Thuế trực tiếp hoặc trực tuyến.]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Tuyên bố Quy định về miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ban hành (số 1/2023).]

[Tuyên bố Quy định về miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ban hành (số 19/2023).]

[Tuyên bố Quy định về quản lý thuế liên quan đến miễn giảm thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, do Tổng cục Thuế ban hành (số 1/2023).]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Doanh nghiệp dịch vụ ăn uống là người nộp thuế giá trị gia tăng theo tháng, doanh thu tháng 8 năm 2023 là 150 triệu đồng, tất cả đều thuộc giá trị gia tăng tính theo chính sách ưu đãi]

[Chính sách ưu đãi đã được miễn thuế giá trị gia tăng, áp dụng chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng

Người nộp thuế tự khai để được miễn giảm ưu đãi mà không cần nộp thêm tài liệu bổ sung.

[Nội dung ưu đãi]

5. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

[Điều kiện áp dụng]

[Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023]

[Tổ chức dịch vụ ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

1. Thông báo Công khai về việc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn mới của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế (2022 số 13).

[Nội dung ưu đãi]

6. Miễn giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh có thu nhập chịu thuế không quá 2 triệu nhân dân tệ/năm

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Cá nhân kinh doanh

1. Không phân biệt phương thức thu thuế, cá nhân kinh doanh đều có thể được hưởng.

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

3. Tính toán giảm thuế theo phương pháp sau:

[Nội dung ưu đãi]

7. Chính sách khấu trừ toàn bộ thiết bị tài sản dưới 5 triệu nhân dân tệ trước thuế

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

Doanh nghiệp

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

2. Tài sản cố định khấu trừ trước thuế trong tháng tiếp theo sau khi đưa vào sử dụng.

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

3. Doanh nghiệp lựa chọn chính sách khấu trừ trước thuế có thể xử lý thuế và kế toán khác nhau.

[Nội dung ưu đãi]

(2) Chứng từ ghi sổ tài sản cố định;

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

(3) Sổ sách ghi nhận sự khác biệt giữa xử lý thuế và kế toán tài sản.

6. Tài sản cố định có giá trị trên 5 triệu nhân dân tệ vẫn tuân theo quy định thuế thu nhập doanh nghiệp

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Các chính sách nêu trên có thể được áp dụng mà không cần xin phép.

2. Thông báo Công khai về việc kéo dài thời hạn áp dụng một số ưu đãi thuế (2021 số 6).

8. Chính sách miễn giảm quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Các chính sách nêu trên có thể được hưởng khi khai báo.

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

1. Thông báo của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chính sách thu quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật (2019 số 98).

[Nội dung ưu đãi]

2. Thông báo của Bộ Tài chính về việc tiếp tục thực hiện ưu đãi quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật (2023 số 8).

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Số tiền phải nộp quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật = (500 × 1,5% - 2) × 10 × 50% = 12,5 vạn nhân dân tệ.

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

9. Chính sách giảm thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện

Đối tượng nộp thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp đủ điều kiện

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Thông báo của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh một số chính sách quỹ liên quan (Tài chính Thuế [2019] số 46).

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

10. Chính sách miễn thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện

[Nội dung ưu đãi]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Số tiền phải nộp quỹ bảo đảm việc làm người khuyết tật = (500 × 1,5% - 2) × 10 × 50% = 12,5 vạn nhân dân tệ.

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh thu hàng tháng không vượt quá 20.000 nhân dân tệ (theo quý là 60.000 nhân dân tệ), miễn thuế văn hóa xây dựng sự nghiệp.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

11. Chính sách miễn một số quỹ liên quan của chính phủ cho các bên có nghĩa vụ nộp thuế đủ điều kiện

[Nội dung ưu đãi]

Đối tượng nộp thuế đủ điều kiện

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

Miễn thuế giáo dục bổ sung, quỹ giáo dục địa phương, quỹ xây dựng thủy lợi.

12. Chính sách giảm tạm thời tỷ lệ bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Người nộp thuế bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động

[Nội dung ưu đãi]

1. Tất cả người nộp thuế bảo hiểm thất nghiệp đều có thể được hưởng.

[Điều kiện áp dụng]

Hai, Khuyến khích tài chính vi mô phát triển

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Các tổ chức tài chính cho vay doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ và cá nhân kinh doanh

[Nội dung ưu đãi]

Khi đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

Doanh thu (năm) = Doanh thu thực tế trong thời gian tồn tại thực tế của doanh nghiệp / Số tháng tồn tại thực tế của doanh nghiệp × 12

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

1. Cách thức hưởng: Người nộp thuế điền thông tin tương ứng vào các mục giảm thuế trong tờ khai thuế giá trị gia tăng.

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Nội dung ưu đãi]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

[Điều kiện áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

3. Thông báo Công khai về việc kéo dài thời hạn áp dụng một số ưu đãi thuế (2021 số 6).

14. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay dưới 1 triệu nhân dân tệ của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Chính sách ưu đã nộp thuế giá trị gia tăng, áp dụng theo chính sách ưu đãi (chưa đến hạn mức miễn thuế giá trị gia tăng, áp dụng chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng thêm]

[ chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕91

2.20202

Doanh thu (năm) = Doanh thu thực tế trong thời gian tồn tại thực tế của doanh nghiệp / Số tháng tồn tại thực tế của doanh nghiệp × 12

4.202316

5.〔2011〕300

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2022“”20233LPR3.55%A55100036%33623%31210A

A36%LPR150%5.325%=3.55%×150%6%2.16=36×6%23%LPR150%5.325%=3.55%×150%

A36%LPR150%31.95=36×5.325%÷6%LPR150%4.05=36-31.956%0.243=4.05×6%23%LPR150%

16. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay nông dân của các tổ chức tài chính

[Nội dung ưu đãi]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

[Điều kiện áp dụng]

20271231

[Cách thức áp dụng]

[Chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng]

3. Thông báo Công khai về việc kéo dài thời hạn áp dụng một số ưu đãi thuế (2021 số 6).

14. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay dưới 1 triệu nhân dân tệ của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

2.100100

3.

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

Tổ chức tài chính cho vay nông dân

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕77

2.202022

3.202313

4.〔2011〕300

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20241A301003004A300

3. Tổ chức tài chính phải giữ lại chứng từ miễn thuế để kiểm tra, tính riêng các khoản miễn giảm đủ điều kiện

[Nội dung ưu đãi]

“”

[Điều kiện áp dụng]

20271231

[Cách thức áp dụng]

1.

2.〔2011〕30012

17. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay nông dân của công ty cho vay nhỏ

Công ty cho vay nhỏ được thành lập và phê duyệt bởi cơ quan quản lý tài chính địa phương tỉnh

3.

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕90

2.202022

3.202318

4.〔2011〕300

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20241A10102A10

2. cho vay, nghĩa là khoản vay đơn lẻ và tổng dư nợ của khoản vay nông dân không vượt quá 100.000 nhân dân tệ (bao gồm cả số này).

[Nội dung ưu đãi]

18. Miễn thuế chứng khoán đối với hợp đồng vay giữa các tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ

[Điều kiện áp dụng]

20271231

[Cách thức áp dụng]

1.

2.100100

Các tổ chức tài chính và doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ

[Cơ sở pháp lý]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202367

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20237-950151015

Khi đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

[Nội dung ưu đãi]

3. Thông báo Công khai về hướng dẫn thực hiện chính sách thuế chứng khoán (2022 số 22).

[Điều kiện áp dụng]

20271231

[Cách thức áp dụng]

1.

19. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng rủi ro cho vay nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính

[Cơ sở pháp lý]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202354

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20238A301029A2

Các tổ chức tài chính cung cấp cho vay nông nghiệp và cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ

[Nội dung ưu đãi]

1. Đối với khoản vay thuộc loại theo dõi, tỷ lệ trích lập là 2%;

[Điều kiện áp dụng]

20271231

[Cách thức áp dụng]

〔2011〕30012

2. Đối với khoản vay thuộc loại phụ, tỷ lệ trích lập là 25%;

14. Miễn thuế giá trị gia tăng đối với lãi suất cho vay dưới 1 triệu nhân dân tệ của các tổ chức tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

[Cơ sở pháp lý]

“”

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕77

Các chính sách nêu trên có thể được hưởng khi khai báo.

3. Đối với khoản vay thuộc loại nghi ngờ, tỷ lệ trích lập là 50%;

4.202313

5.〔2011〕300

6.<>202214

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20235104%

202222

4. Đối với khoản vay thuộc loại mất mát, tỷ lệ trích lập là 100%.

[Nội dung ưu đãi]

(1) Khoản vay cho nông dân;

[Điều kiện áp dụng]

201911〔2007〕54

(2) Khoản vay cho doanh nghiệp và tổ chức ở nông thôn.

2. Khoản vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là khoản vay mà tổ chức tài chính cho vay các doanh nghiệp có doanh thu và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ/năm.

20. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản lỗ cho vay nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính

1. Khoản vay nông nghiệp, nghĩa là các khoản vay được thống kê theo Hệ thống Thống kê đặc biệt về cho vay nông nghiệp (Yinfa [2007] số 246).

[Cách thức áp dụng]

1.〔2007〕246

2. Khoản vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là khoản vay mà tổ chức tài chính cho vay các doanh nghiệp có doanh thu và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ/năm.

21. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng của tổ chức bảo lãnh tín dụng (tín dụng) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tổ chức bảo lãnh tín dụng (tín dụng) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện

Tổ chức bảo lãnh tín dụng (tín dụng) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

3.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.201985

2.20216

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

250%100%

3. Tỷ lệ phí bảo lãnh trung bình hàng năm của doanh nghiệp bảo lãnh tín dụng không vượt quá 50% lãi suất vay ngân hàng cùng kỳ.

[Nội dung ưu đãi]

(1) Khoản vay cho nông dân;

[Điều kiện áp dụng]

1

1.300300

2.30010001000

3.1000201125

[Cách thức áp dụng]

4. Các điều kiện khác do Bộ Tài chính và cơ quan thuế quy định.

100.000 nhân dân tệ, nên xử lý thuế doanh nghiệp như thế nào?

2. Khoản vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghĩa là khoản vay mà tổ chức tài chính cho vay các doanh nghiệp có doanh thu và tổng tài sản không vượt quá 200 triệu nhân dân tệ/năm.

21. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng của tổ chức bảo lãnh tín dụng (tín dụng) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Phân tích: Theo quy định hiện hành, khoản dự phòng bồi thường bảo lãnh của tổ chức đủ điều kiện bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được khấu trừ trước thuế không quá 100.000 nhân dân tệ cuối năm.

3.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2009〕57

2.<>201125

3.201525

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A300

2015251

300300

22. Miễn thuế giá trị gia tăng cho bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi

[Nội dung ưu đãi]

Người nộp thuế cung cấp bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi

[Điều kiện áp dụng]

2016111.1%

2.50%

3.

[Cách thức áp dụng]

Thu nhập từ bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi được miễn thuế giá trị gia tăng.

1.20103

2.70%

Bảo hiểm nông nghiệp và chăn nuôi, nghĩa là cung cấp bảo hiểm cho cây trồng, vật nuôi, chăn nuôi động vật và thực vật.

23. Chính sách giảm tổng thu nhập từ lãi suất cho vay đối với nông dân

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕22

2.20216

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20231500

Tổ chức tài chính và công ty cho vay nhỏ cung cấp cho vay nông dân

Ngày 31 tháng 3.

Một công ty cho vay nhỏ năm 2023 có thu nhập 90.000 nhân dân tệ từ cho vay nông dân, cách tính tổng thu nhập như thế nào?

1%1%1500×1%=1515

24. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng cho vay của công ty cho vay nhỏ

1. Phạm vi cho phép khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng cho vay bao gồm:

[Nội dung ưu đãi]

(1) Khoản vay (bao gồm các khoản vay có thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và tín dụng);

[Điều kiện áp dụng]

Nếu số lượng tính toán theo công thức nêu trên là số âm, thì số đó phải điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế năm đó.

[Cách thức áp dụng]

25. Chính sách giảm tổng thu nhập từ phí bảo hiểm đối với các hoạt động bảo hiểm trong ngành trồng trọt và chăn nuôi

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2016〕363

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

202310100

11100

Công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm trong ngành trồng trọt và chăn nuôi

[Nội dung ưu đãi]

Thu nhập phí bảo hiểm, nghĩa là tổng thu nhập phí bảo hiểm gốc cộng với thu nhập phí bảo hiểm tái bảo hiểm trừ đi phí bảo hiểm tái bảo hiểm.

[Điều kiện áp dụng]

90%202712

Ba, Hỗ trợ đổi mới sáng tạo

[Cách thức áp dụng]

1.()()

();

19. Chính sách khấu trừ trước thuế đối với khoản dự phòng rủi ro cho vay nông nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính

3.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕44

2.〔2017〕48

3.202022

4.202354

5.202355

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

26. Chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm và cá nhân đầu tư thiên thần

90%990%8.1

Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm công ty cổ phần, đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm hình thức hợp danh và cá nhân đầu tư thiên thần

[Nội dung ưu đãi]

3. Thông báo Công khai về hướng dẫn thực hiện chính sách thuế chứng khoán (2022 số 22).

[Điều kiện áp dụng]

1%202162“6.201986”20271231

[Cách thức áp dụng]

(1) Doanh nghiệp công nghệ mới khởi nghiệp, phải cùng lúc đáp ứng các điều kiện sau:

1. Được thành lập và đăng ký ở Trung Quốc đại lục (không bao gồm Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan), sử dụng hệ thống đánh thuế kiểm toán;

2();

3

2.=×1%-

3. Thời gian thành lập không quá 5 năm (60 tháng) khi nhận đầu tư;

3.

4.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.201986

2.〔2017〕48

3.202022

4.202354

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A202310003

1%=×1%-A=1000×1%-3=77

4. Không niêm yết trên sàn chứng khoán trong và ngoài nước trong vòng 2 năm kể từ khi nhận đầu tư;

[Nội dung ưu đãi]

5. Tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển trong tổng chi phí chi phí trong năm nhận đầu tư và năm kế tiếp phải đạt ít nhất 20%.

[Điều kiện áp dụng]

90%20271231

[Cách thức áp dụng]

(2) Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm, phải cùng lúc đáp ứng các điều kiện sau:

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2017〕44

2.202022

3.202355

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2022100

90%100×90%=9090

(3) Cá nhân đầu tư thiên thần, phải cùng lúc đáp ứng các điều kiện sau:

2. Trong vòng 2 năm sau khi đầu tư, tỷ lệ nắm giữ cổ phần của người đầu tư và người thân kết hợp không được vượt quá 50%.

[Nội dung ưu đãi]

27. Chính sách linh hoạt lựa chọn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm

[Điều kiện áp dụng]

22470%2

2

1.70%

2.70%

270%

70%36

[Cách thức áp dụng]

Đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm (gọi chung là doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm)

Phương pháp tính toán đơn quỹ đầu tư nêu trên chỉ áp dụng để tính thuế thu nhập của đối tác cá nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm.

2.30030%5000

Chính sách nêu trên có thể được hưởng sau khi đăng ký phương pháp tính toán theo quy định.

28. Chính sách khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ đầu tư vào doanh nghiệp công nghệ cao chưa niêm yết của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm

Doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm

Quy mô hơn 500 người, doanh thu bán hàng (doanh thu) hàng năm không quá 200 triệu nhân dân tệ, tổng tài sản không quá 200 triệu nhân dân tệ.

1.

2.1039105

3.250%

6. Các điều kiện khác do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế quy định.

1.

1. Điều 31, Luật Thuế Doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

201911202712312〔2018〕55202317

[Cơ sở pháp lý]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕55

2.〔2019〕13

3.20226

4.202317

5.201843

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

1202012202112022122

25002022240070%500×70%=350

2. Điều 97, Nghị định Thực hiện Luật Thuế Doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[Nội dung ưu đãi]

Đối tác pháp nhân của doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm hình thức hợp danh

[Điều kiện áp dụng]

20271231

1.20%

2.“”5%-35%

[Cách thức áp dụng]

1.1039105

2.

1

331〔2018〕5570%

2,

3

Thời gian góp vốn thực tế cũng phải đủ 2 năm.

3.〔2018〕5570%

“”

4.3

5.10391053033131

[Cơ sở pháp lý]

30. Chính sách nộp thuế thu nhập cá nhân theo kỳ đối với cổ tức chuyển nhượng vốn cá nhân của doanh nghiệp công nghệ cao vừa và nhỏ

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕55

2.〔2019〕8

3.202324

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

AA

A202210020%=100×20%=20

A2022100“”5%-35%=100×35%-6.55=28.45

Các cổ đông cá nhân của doanh nghiệp công nghệ cao vừa và nhỏ

[Nội dung ưu đãi]

Để được hưởng chính sách, cần nộp hồ sơ liên quan đến cơ quan thuế chủ quản để xác nhận.

[Điều kiện áp dụng]

22470%2;

[Cách thức áp dụng]

1.224

2.10200539520032

3.“”“”

4.

5.〔2016〕32〔2016〕195

31. Chính sách khấu trừ thêm chi phí nghiên cứu và phát triển

Các ngành nghề không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Các hoạt động không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế

1. Sản xuất thuốc lá 1. Nâng cấp thông thường của sản phẩm (dịch vụ) doanh nghiệp.

3.〔2009〕87

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20206200010%20050001.570%2

29.

[Nội dung ưu đãi]

3. Bán buôn và bán lẻ 3. Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng sau khi sản phẩm được thương mại hóa.

[Điều kiện áp dụng]

201510122470%

[Cách thức áp dụng]

1.39(20032)

2.

3.22420151012

4. Ngành bất động sản 4. Thay đổi hoặc thay thế đơn giản đối với sản phẩm, dịch vụ, công nghệ, vật liệu hoặc quy trình sản xuất hiện có.

4.〔2016〕32〔2016〕19550022

5.〔2008〕159

Các ngành nghề không áp dụng chính sách khấu trừ trước thuế

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2015〕116

2.201581

3.〔2009〕87

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2020812021102202310222023A70%

5. Cho thuê và dịch vụ thương mại 5. Khảo sát thị trường, khảo sát hiệu quả hoặc nghiên cứu quản lý.

[Nội dung ưu đãi]

6. Giải trí 6. Là một phần của quy trình công nghiệp (dịch vụ) hoặc kiểm soát chất lượng thường xuyên, phân tích thử nghiệm, sửa chữa bảo trì.

[Điều kiện áp dụng]

2016115

[Cách thức áp dụng]

1.2500

2.

[Cơ sở pháp lý]

7. Các ngành nghề khác do Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế quy định.

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2015〕116

2.201580

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2022100“”20%=100×20%=205

8. Nghiên cứu trong lĩnh vực xã hội học, nghệ thuật hoặc nhân văn.

[Nội dung ưu đãi]

4. Các dự án phát triển chung của doanh nghiệp, các bên tham gia sẽ tính khấu trừ riêng theo chi phí nghiên cứu và phát triển thực tế mà mỗi bên chịu trách nhiệm.

1. Điều 30, khoản (i), Luật Thuế Doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

2. Điều 95, Nghị định Thực hiện Luật Thuế Doanh nghiệp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

2. 2.

32. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo

Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ quốc gia và cấp tỉnh, không gian sáng tạo quốc gia

3. Đối tượng ươm tạo bao gồm các doanh nghiệp, nhóm khởi nghiệp và cá nhân phù hợp với các quy định và phương pháp công nhận và quản lý liên quan.

2. Thông báo Công khai về việc kéo dài thời hạn áp dụng một số ưu đãi thuế (2022 số 4).

33. Chính sách miễn thuế bất động sản cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo

2. Đối tượng ươm tạo bao gồm các doanh nghiệp, nhóm khởi nghiệp và cá nhân phù hợp với các quy định và phương pháp công nhận và quản lý liên quan.

GB/T4754-2017

[Điều kiện áp dụng]

1.202311100%2.202311200%

[Cách thức áp dụng]

1.

2.

3.80%

34. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho vườn ươm doanh nghiệp công nghệ và không gian sáng tạo

5.

6.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

4. Các vườn ươm doanh nghiệp công nghệ quốc gia được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 2018,

35. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho công viên đại học

3.〔2015〕119

4.201597

5.201740

6.〔2018〕64

7.20237

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A20231000?

20237202311100%202311200%A202310001000100%2000

Công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh

[Nội dung ưu đãi]

2. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

1.2.

36. Chính sách miễn thuế bất động sản cho công viên đại học

4.

5.2018123120191120231231202411202411

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

Tổ chức tài chính cho vay nông dân

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20234A1005A100

37. Chính sách miễn thuế sử dụng đất đô thị cho công viên đại học

[Nội dung ưu đãi]

2. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

1.

Bốn, Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm

3.

4.2018123120191120231231202411202411

[Cơ sở pháp lý]

“”

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A500030%2023A10.5[5000×1-30%×1.2%×1/4]10.5

38. Chính sách miễn giảm thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm

[Nội dung ưu đãi]

2. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

1.

Bốn, Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm

3.

1. Những người thoát nghèo được ghi nhận trong hệ thống giám sát và nối tiếp thúc đẩy sự nghiệp táiurban hóa quốc gia.

20191120231231202411202411

[Cơ sở pháp lý]

“”

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A300020

2023A1.53000×20/10000×1/41.5

2. Những người thất nghiệp đã đăng ký tại các cơ sở công việc công cộng của cơ quan an sinh xã hội trong hơn nửa năm.

[Nội dung ưu đãi]

3. Những người thất nghiệp trong gia đình không việc làm và những người trong gia đình nhận trợ cấp tối thiểu sống ở thành phố.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

1.

1. Những người thoát nghèo tham gia kinh doanh cá nhân được hưởng ưu đãi khi khai báo thuế với cơ quan thuế chủ quản.

36. Chính sách miễn thuế bất động sản cho công viên đại học

4.

5.2018123120191120231231202411

202411

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20231A1002A100

39. Chính sách miễn giảm thuế cho binh sĩ xuất ngũ khởi nghiệp

[Nội dung ưu đãi]

3. Những người thất nghiệp trong gia đình không việc làm và những người trong gia đình nhận trợ cấp tối thiểu sống ở thành phố.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

Binh sĩ xuất ngũ tự doanh

Bốn, Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm

3.

4.2018123120191120231231202411

202411

[Cơ sở pháp lý]

“”

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A500030%2023A10.55000×1-30%×1.2%×1/410.5

4. Người nộp thuế có thể chưa tận dụng hết các ưu đãi thuế trên trước ngày 31 tháng 12 năm 2027

[Nội dung ưu đãi]

3. Những người thất nghiệp trong gia đình không việc làm và những người trong gia đình nhận trợ cấp tối thiểu sống ở thành phố.

[Điều kiện áp dụng]

20191120271231

[Cách thức áp dụng]

Binh sĩ xuất ngũ tự doanh

Bốn, Ưu đãi thuế cho nhóm đối tượng khởi nghiệp trọng điểm

3.

4.2018123120191120231231202411

202411

[Cơ sở pháp lý]

“”

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2018〕120

1. Các phương pháp công nhận và quản lý công viên đại học quốc gia và cấp tỉnh lần lượt được ban hành bởi Bộ Giáo dục Quốc gia và các cơ quan giáo dục cấp tỉnh.

3.202342

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A3000202023A1.53000×20/10000×1/41.5

Binh sĩ xuất ngũ tự doanh khi khai báo thuế với cơ quan thuế chủ quản sẽ được hưởng ưu đãi.

40. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp hấp thụ nhóm đối tượng trọng điểm

[Nội dung ưu đãi]

“”“”“”

1. Trong chính sách nêu trên, doanh nghiệp, nghĩa là doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Yêu cầu

(1) Chứng minh việc tuyển dụng người mang Thẻ Khởi nghiệp và Việc làm (Không cần cung cấp cho người thoát nghèo).

4.111231

[Điều kiện áp dụng]

202311202712313362000020%

[Cách thức áp dụng]

[Cơ sở pháp lý]

Khi thay đổi người tuyển dụng, cần nộp đơn thay đổi với cơ quan an sinh xã hội và việc làm.

2.

“”

202315“”“”

3.2027123133333

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202315

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20232A10000700300200100012200240002023=24000/12*11=22000410000700300200100012200

2. Thứ tự và hạn mức miễn giảm thuế

[Nội dung ưu đãi]

Trong năm áp dụng ưu đãi, nếu người nhóm trọng điểm làm việc không đủ một năm, thì cần tính toán theo số tháng thực tế để xác định tổng số miễn giảm thuế.

[Điều kiện áp dụng]

202311202712313362000020%

[Cách thức áp dụng]

1.608

2.=÷12×

3.

Tổng miễn giảm thuế = ∑ Số tháng làm việc thực tế của mỗi người nhóm trọng điểm trong năm hiện tại tại doanh nghiệp / 12 × Mức định mức cụ thể

33333

[Cơ sở pháp lý]

3. Khi doanh nghiệp tuyển dụng nhóm đối tượng trọng điểm để được hưởng ưu đãi này, cần lưu trữ các tài liệu sau để kiểm tra:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202314

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20232A200001400600400200024400240002023=24000/12*11=22000420000140060022000220002023

(2) Chứng nhận xác nhận tuyển dụng nhóm đối tượng trọng điểm do cơ quan nhân sự và an sinh xã hội cấp huyện trở lên cấp.

[Nội dung ưu đãi]

“”1

[Điều kiện áp dụng]

20231120271231“”1336600030%

[Cách thức áp dụng]

(3) Bảng thời gian làm việc thực tế của nhóm đối tượng trọng điểm trong năm hiện tại.

2.

3.“”1

4.

5.2027123133333

[Cơ sở pháp lý]

41. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp hấp thụ binh sĩ xuất ngũ

Doanh nghiệp tuyển dụng binh sĩ xuất ngũ tự doanh, ký hợp đồng thời hạn một năm trở lên và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định

2

2. Trong chính sách nêu trên, doanh nghiệp, nghĩa là doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp phải ký hợp đồng thời hạn một năm trở lên với binh sĩ xuất ngũ tự doanh và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.

1

6. Khi doanh nghiệp tuyển dụng binh sĩ xuất ngũ tự doanh để được hưởng ưu đãi thuế, cần lưu trữ các tài liệu sau để kiểm tra:

(3) Bảng thời gian làm việc thực tế của binh sĩ xuất ngũ tự doanh trong năm hiện tại tại doanh nghiệp.

2236

Doanh nghiệp tuyển dụng binh sĩ xuất ngũ tự doanh, khi khai báo thuế với cơ quan thuế chủ quản, sẽ được hưởng ưu đãi.

1“”

42. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho vợ/chồng quân nhân tự doanh

Vợ/chồng quân nhân tham gia kinh doanh cá nhân

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202315

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A20231412000140604022404000280120804480

7800478002000140604022407136507800585011410400028012080448069302023

43. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho vợ/chồng quân nhân tự doanh

[Nội dung ưu đãi]

Vợ/chồng quân nhân tham gia kinh doanh cá nhân, trong 3 năm đầu tiên kể từ khi nhận giấy phép đăng ký thuế, được miễn thuế thu nhập cá nhân.

[Điều kiện áp dụng]

202311202712311336600050%

[Cách thức áp dụng]

1.608

1. Vợ/chồng quân nhân cần có chứng minh từ cơ quan chính trị cấp sư đoàn trở lên xác nhận tình trạng.

2. Mỗi vợ/chồng quân nhân chỉ có thể được miễn thuế theo quy định trên một lần.

4.

5.

1=Σ÷12×

44. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho vợ/chồng quân nhân

1

2

Doanh nghiệp mới thành lập để bố trí việc làm cho vợ/chồng quân nhân

7.2027123133333

[Cơ sở pháp lý]

Doanh nghiệp bố trí việc làm cho vợ/chồng quân nhân, khi khai báo thuế với cơ quan thuế chủ quản, sẽ được hưởng ưu đãi.

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

202314

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2023141800056024016089601000070030020011200

900049000800056024016089607157509000675067906790157502023

"Thông báo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế về việc cải cách thuế kinh doanh sang thuế giá trị gia tăng toàn diện

[Nội dung ưu đãi]

45. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự doanh

[Điều kiện áp dụng]

3

[Cách thức áp dụng]

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2016〕363

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2023120231202512

Cán bộ quân đội xuất ngũ tham gia kinh doanh cá nhân

[Nội dung ưu đãi]

45. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự doanh

[Điều kiện áp dụng]

Cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn phải có giấy chứng nhận chuyển nghiệp do sư đoàn trở lên cấp.

[Cách thức áp dụng]

46. Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn

47. Chính sách miễn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bố trí việc làm cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2000〕84

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20233

Doanh nghiệp mới thành lập để bố trí việc làm cho cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn

[Nội dung ưu đãi]

1. Cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn chiếm ít nhất 60% tổng số nhân viên của doanh nghiệp.

[Điều kiện áp dụng]

3

[Cách thức áp dụng]

60%

[Cơ sở pháp lý]

2. Cán bộ quân đội xuất ngũ tự chọn phải có giấy chứng nhận chuyển nghiệp do sư đoàn trở lên cấp.

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2016〕363

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20231020231020269

45.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

3

[Cách thức áp dụng]

[Cơ sở pháp lý]

2. Kê khai qua: Người nộp thuế có thể sử dụng Cục Thuế Điện tử hoặc Trung tâm Dịch vụ Thuế để kê khai.

15. Miễn thuế giá trị gia tăng cho các dịch vụ tài trợ và tái tài trợ cho nông dân, doanh nghiệp nhỏ và cá nhân kinh doanh

Định, nếu chưa đủ 12 tháng tự nhiên, tính toán bằng công thức sau:

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2016〕363

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2023120231202512

46.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

3

[Cách thức áp dụng]

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2003〕26

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

20233

47.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

3

[Cách thức áp dụng]

1.60%

2.

[Cơ sở pháp lý]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

〔2016〕363

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A2023120231202512A

48.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

[Cách thức áp dụng]

18

[Cơ sở pháp lý]

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2016〕363

2.〔2016〕52

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

30202391212

49.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

4

;

[Cách thức áp dụng]

1.25%25%101025%25%55

2.

3.

4.

5.CD

6.36

7.50%

[Cơ sở pháp lý]

1.

2.

1

2(18)

3

3.

1()

2

3

4

34

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.〔2016〕52

2.201633

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

202313012B4000���

4

20232200/2023110.56=0.22*4*12

2023145110.562023210.5627273.56134.44=45-10.56

2023112110.562023210.5672711.442.12

50.

[Nội dung ưu đãi]

[Điều kiện áp dụng]

100%

[Cách thức áp dụng]

1.100%

111

2

3

4

2.

[Cơ sở pháp lý]

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận đủ điều kiện miễn giảm

2. Điều 37, Thông tư Thực hiện Luật Thuế Giá trị gia tăng tạm thời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1.

2.

3.〔2009〕70

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

A20221010100%20

·

2.0.pdf

·

·

·


Tin tức nổi bật
Phân loại tin tức